Sign In

Quy định về mức thu học phí, chính sách hỗ trợ học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm học 2023 - 2024

00:00 10/01/2024
Ngày 08/12/2023, Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết số 18/2023/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí, chính sách hỗ trợ học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm học 2023 - 2024.

1.  Đối tượng áp dụng

- Trẻ em, học sinh, học viên đang học tại các cơ sở giáo dục công lập: mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên;

- Cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên công lập (gồm trung tâm giáo dục thường xuyên; trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, sau đây gọi chung là cơ sở giáo dục thường xuyên);

- Các tổ chức, cá nhân có liên quan.

2. Mức thu học phí

- Đối với cơ sở giáo dục mầm non và cơ sở giáo dục phổ thông công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên:

+ Mức thu học phí dạy học theo hình thức trực tiếp

Đơn vị: đồng/học sinh/tháng.

Cấp học Trường trên địa bàn phường, thị trấn Trường trên địa bàn xã
Mầm non (gồm nhà trẻ và mẫu giáo) 300.000 100.000
Trung học cơ sở 300.000 100.000
Trung học phổ thông 300.000 200.000
 

+ Mức thu học phí theo hình thức dạy học trực tuyến (online)

Mức thu học phí theo hình thức dạy học trực tuyến cấp học trung học cơ sở, cấp học trung học phổ thông bằng 75% mức thu học phí thực tế quy định tại điểm a khoản 1 Điều này và được làm tròn đến đơn vị ngàn đồng.

- Đối với cơ sở giáo dục thường xuyên công lập: mức thu học phí bằng với mức thu học phí của các trường phổ thông công lập cùng cấp học trên cùng địa bàn.

- Trường hợp xảy ra thiên tai, dịch bệnh, các sự kiện bất khả kháng

+ Học phí được thu theo số tháng học thực tế (bao gồm cả thời gian tổ chức dạy học trực tuyến hoặc bố trí thời gian học bù tại trường); không thu học phí trong thời gian không tổ chức dạy học. Mức thu học phí đảm bảo nguyên tắc theo số tháng thực học nhưng không vượt quá 9 tháng/năm.

+ Đối với các tháng có thời gian học thực tế (bao gồm cả thời gian dạy học trực tuyến, bố trí học bù tại trường) không đủ tháng, việc xác định thời gian thu học phí được tính như sau:

Trường hợp thời gian dạy học thực tế trong tháng dưới 14 ngày thì không thu học phí. Trường họp thời gian dạy học thực tế trong tháng từ đủ 14 ngày trở lên thì thực hiện thu học phí đủ tháng.

3. Chính sách hỗ trợ học phí

- Mức hỗ trợ học phí

Ngân sách địa phương hỗ trợ phần học phí chênh lệch tăng thêm giữa mức thu học phí quy định tại Điều 2 Nghị quyết này và mức thu học phí năm học 2021 - 2022, cụ thể:

Đon vị: đồng/học sinh/tháng

Cấp học Mức ngân sách hỗ trợ
Trường trên địa bàn phường, thị trấn Trường trên địa bàn xã
Mầm non 167.000 34.000
Trung học cơ sở 234.000 56.000
Trung học phổ thông 201.000 134.000
 

- Phương thức hỗ trợ

Ngân sách địa phương hỗ trợ phần học phí chênh lệch tăng thêm giữa kinh phí theo định mức phân bổ chi thường xuyên của Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh so với số thu học phí quy định tại Điều 4 Nghị quyết này cho cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập, cơ sở giáo dục thường xuyên công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

- Thời gian hỗ trợ: năm học 2023 - 2024.

4. Mức thu học phí thực thu từ người học năm học 2023 - 2024

- Đối với cơ sở giáo dục mầm non và cơ sở giáo dục phổ thông công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên:

+ Mức thu học phí dạy học theo hình thức trực tiếp

 Đơn vị: đồng/học sỉnh/tháng.

Cấp học Trường trên địa bàn phường, thị trấn Trường trên địa bàn xã
Mầm non (gồm nhà trẻ và mẫu giáo) 133.000 66.000
Trung học cơ sở 66.000 44.000
Trung học phổ thông 99.000 66.000
 

+ Mức thu học phí theo hình thức dạy học trực tuyến (online)

 Mức thu học phí theo hình thức dạy học trực tuyến cấp học trung học cơ sở, cấp học trung học phổ thông bằng 75% mức thu học phí thực thu quy định tại điểm a khoản 1 Điều này và được làm tròn đến đơn vị ngàn đồng.

Đối với cơ sở giáo dục thường xuyên công lập: mức thu học phí bằng với mức thu học phí của các trường phổ thông công lập cùng cấp học trên cùng địa bàn.

5. Đối tượng và cơ chế miễn, giảm học phí; tổ chức thu, quản lý và sử dụng học phí: Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa X, Kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 08/12/2023 và có hiệu lực từ ngày 18/12/2023.

Trân Nguyễn

Tag:

File đính kèm