Sign In

Quy định cụ thể nhóm lĩnh vực và biểu mẫu thống kê tạo thuận lợi trong công tác thu thập, xử lý dữ liệu

21:58 24/12/2023
Theo quy định tại Thông tư số 02/2023/TT-BNV của Bộ trưởng Bộ Nội vụ, các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Nội vụ có trách nhiệm tổng hợp, thống kê số liệu theo 06 nhóm lĩnh vực tại 44 biểu mẫu. Việc quy định chi tiết, cụ thể nhóm lĩnh vực và biểu mẫu thống kê tạo thuận lợi trong công tác thu thập, xử lý, phân tổ dữ liệu thống kê, tránh tình trạng chồng chéo, trùng lắp dữ liệu.

Ảnh minh họa

Một là, nhóm lĩnh vực Cán bộ, công chức, viên chức, gồm 15 biểu mẫu: số lãnh đạo cơ quan quản lý nhà nước Trung ương; số lượng cán bộ, công chức từ cấp huyện trở lên; thu nhập bình quân cán bộ, công chức khối Trung ương; số lượng viên chức (lĩnh vực y tế); số lượng viên chức (lĩnh vực giáo dục, khoa học công nghệ, khoa học xã hội, văn hoá, thể thao và du lịch và lĩnh vực khác); số lượng cán bộ được đánh giá, xếp loại chất lượng; số lượng công chức được đánh giá, xếp loại chất lượng; số lượng viên chức được đánh giá, xếp loại chất lượng; số lượng cán bộ, công chức, viên chức bị kỷ luật; số lượt cán bộ, công chức từ cấp huyện trở lên được đào tạo, bồi dưỡng trong nước; số lượt cán bộ, công chức cấp xã được đào tạo, bồi dưỡng trong nước; số lượt viên chức được đào tạo, bồi dưỡng trong nước; số lượt cán bộ, công chức, viên chức được đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài.

Hai là, nhóm lĩnh vực Thanh tra ngành Nội vụ, gồm 03 biểu mẫu: Số cuộc thanh tra, kiểm tra chuyên ngành Nội vụ; số lượng giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh về ngành Nội vụ; số lượt tiếp công dân liên quan đến ngành Nội vụ.

Ba là, lĩnh vực Hội, tổ chức phi chính phủ, ​​​​có 02 biểu mẫu: Số lượng hội, tổ chức phi chính phủ; số lượng các quỹ xã hội, quỹ từ thiện.

Bốn là, nhóm lĩnh vực Thi đua - Khen thưởng, gồm 05 biểu mẫu: Số phong trào thi đua; Số lượng khen thưởng cấp nhà; số lượng khen thưởng cấp bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương và tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; số lượng tổ chức làm công tác thi đua, khen thưởng của bộ, ban, ngành đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; số lượng công chức làm công tác thi đua, khen thưởng của bộ, ban, ngành đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Năm là, nhóm lĩnh vực Văn thư - Lưu trữ, gồm 12 biểu mẫu: Số lượng văn bản chỉ đạo và hướng dẫn nghiệp vụ công tác văn thư - lưu trữ; số tổ chức văn thư; số nhân sự làm công tác văn thư; số lượng văn bản; số lượng hồ sơ; số tổ chức lưu trữ; số nhân sự làm công tác lưu trữ; số tài liệu lưu trữ; số tài liệu lưu trữ thu thập; số tài liệu lưu trữ đưa ra sử dụng; diện tích kho lưu trữ và số trang thiết bị dùng cho lưu trữ; kinh phí cho hoạt động lưu trữ.

Sáu là, nhóm lĩnh vực Tổng hợp, gồm 07 biểu mẫu: Báo cáo tổng hợp số lượng cán bộ, công chức từ cấp huyện trở lên; báo cáo tổng hợp số lượng, chất lượng đội ngũ viên chức (lĩnh vực y tế); báo cáo tổng hợp số lượng, chất lượng đội ngũ viên chức (lĩnh vực giáo dục, khoa học công nghệ, khoa học xã hội, văn hoá, thể thao và du lịch và lĩnh vực khác); báo cáo danh sách và tiền lương cán bộ, công chức từ cấp huyện trở lên; báo cáo danh sách và tiền lương viên chức; tổng hợp số lượng vị trí việc làm cán bộ, công chức của các bộ, ngành; kết quả thực hiện chính sách tinh giản biên chế của bộ, ngành, địa phương./.

Nhật Vy

Tag:

File đính kèm