Quang cảnh Kỳ họp thứ 11 - HĐND tỉnh khóa X. Ảnh: KL
1. NQ về việc giao, điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 (đợt 4).
NQ này giao, điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021-2025 (đợt 4), cụ thể:
(1) Giao kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 các dự án đủ điều kiện theo quy định Luật Đầu tư công được HĐND tỉnh thông qua tại Điều 2 NQ số 09/NQ-HĐND, ngày 14/7/2023 của HĐND tỉnh: nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương là 149 tỷ đồng, bố trí cho 04 dự án; nguồn vốn xổ số kiến thiết là 166,439 tỷ đồng, bố trí cho 07 dự án;
(2) Điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021 - 2025, trong đó:
+ Nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương điều chỉnh (giảm/tăng) là 34,8 tỷ đồng, trong đó, giảm vốn của 01 dự án và vốn đối ứng vốn ngân sách Trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; bố trí tăng 16 dự án.
+ Nguồn vốn xổ số kiến thiết điều chỉnh (giảm/tăng) là 22,568 tỷ đồng, trong đó, giảm vốn của 08 dự án, tăng vốn bố trí cho các công trình có quyết định phê duyệt quyết toán hoàn thành.
+ Nguồn vốn vượt thu xổ số kiến thiết năm 2022 điều chỉnh (giảm/tăng) là 5,593 tỷ đồng, trong đó, giảm vốn của 01 dự án; bố trí tăng 01 dự án.
(3) Bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021 - 2025, cụ thể:
+ Giao bổ sung 138,101 tỷ đồng, gồm: nguồn xổ số kiến thiết vượt thu năm 2023 là 134,8 tỷ đồng, bố trí cho 03 dự án và hỗ trợ có mục tiêu cho cấp huyện; nguồn vốn khác là 3,301 tỷ đồng để hỗ trợ có mục tiêu cho huyện Châu Thành.
+ Thông qua danh mục và dự kiến số vốn là 115,2 tỷ đồng, bố trí cho 06 dự án khởi công mới (các dự án chưa hoàn thiện thủ tục đầu tư theo quy định) để làm cơ sở cho UBND tỉnh chỉ đạo các ngành liên quan hoàn chỉnh thủ tục đầu tư các dự án theo quy định của Luật Đầu tư công và trình HĐND tỉnh phân bổ chi tiết cho các dự án theo quy định.
2. NQ về danh mục và cơ chế phân cấp quyết định, điều chỉnh dự án đầu tư công trung hạn thuộc 03 Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2023.
NQ này giao chi tiết kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021 - 2025 là 117,992 tỷ đồng; giao chi tiết kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương năm 2023 (bao gồm nguồn vốn năm 2022 kéo dài sang năm 2023) thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia là 49,446 tỷ đồng.
Giao UBND tỉnh quyết định, điều chỉnh danh mục dự án đầu tư công trung hạn, hàng năm được đầu tư từ nguồn ngân sách Trung ương thuộc các dự án, tiểu dự án thành phần cùng chương trình mục tiêu quốc gia nhưng không vượt quá tổng mức vốn đã được cấp có thẩm quyền giao kế hoạch và báo cáo HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
3. NQ về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách tỉnh năm 2023 (đợt 2)
NQ điều chỉnh kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách tỉnh năm 2023, như sau:
(1) Nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương điều chỉnh (giảm/tăng) là 33,690 tỷ đồng, trong đó, giảm của 07 dự án và phần vốn đối ứng vốn ngân sách Trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia, bố trí tăng 09 dự án, công trình;
(2) Nguồn vốn xổ số kiến thiết điều chỉnh (giảm/tăng) là 92,861 tỷ đồng, trong đó, giảm của 17 dự án; bố trí tăng 07 dự án và các công trình có quyết định phê duyệt quyết toán hoàn thành;
(3) Nguồn vốn xổ số kiến thiết vượt thu năm 2022 điều chỉnh (giảm/tăng) là 5,593 tỷ đồng, trong đó, giảm của 01 dự án, bố trí tăng 01 dự án;
(4) Giao bổ sung kế hoạch đầu tư công năm 2023 là 3,301 tỷ đồng từ nguồn vốn khác để hỗ trợ có mục tiêu cho huyện Châu Thành.
4. NQ về điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án “Phát triển chuỗi giá trị nông nghiệp thông minh thích ứng biến đổi khí hậu tại tỉnh Trà Vinh”
NQ điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án “Phát triển chuỗi giá trị nông nghiệp thông minh thích ứng biến đổi khí hậu tại tỉnh Trà Vinh” với nội dung như sau: tại Tiểu hợp phần 2.1, Hợp phần 2, điểm b, khoản 3, mục II, Điều 1 Quyết định số 1996/QĐ-TTg, ngày 26/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ: Tiểu hợp phần 2.1 - Đầu tư cơ sở hạ tầng công thích ứng với biến đổi khí hậu (kèm theo Phụ lục 2.1. Danh mục công trình sau khi điều chỉnh; Phụ lục 2.2. Bảng tổng hợp dự toán danh mục công trình sau khi điều chỉnh). Những nội dung khác không thay đổi.
Giao UBND tỉnh thực hiện thủ tục điều chỉnh quyết định đầu tư dự án theo thẩm quyền; triển khai hoàn thành dự án theo nội dung được phê duyệt và đúng thời gian quy định.
5. NQ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định nội dung chi và mức chi thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia XDNTM trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, giai đoạn 2021 - 2025 ban hành kèm theo NQ số 01/2023/NQ-HĐND, ngày 27/02/2023 của HĐND tỉnh
NQ sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 7, như sau:
- Hỗ trợ chi phí tư vấn, giám sát và gắn mã vùng trồng cho các cá nhân, tổ chức: mức hỗ trợ tối đa 100% kinh phí, nhưng không quá 06 triệu đồng/mã số (đối với vùng trồng cây ăn trái có diện tích từ 10ha trở lên), không quá 05 triệu đồng/mã số (đối với vùng trồng lúa có diện tích từ 10ha trở lên), không quá 05 triệu đồng/mã số (đối với vùng trồng rau củ quả thực phẩm có diện tích từ 05ha trở lên). Ưu tiên cấp mã vùng trồng cho vùng sản xuất đã được đánh giá chứng nhận vùng trồng thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) và nông nghiệp hữu cơ.
Hỗ trợ chi phí tư vấn vùng thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) cho các cá nhân, tổ chức: hỗ trợ tối đa 100% kinh phí theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 5 Quy định chính sách hỗ trợ tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2021 - 2025 ban hành kèm theo NQ số 03/2021/NQ-HĐND, ngày 19/3/2021 của HĐND tỉnh.
- Bổ sung Điều 9a vào sau Điều 9 như sau: “Điều 9a. Chi triển khai Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP): nội dung hỗ trợ theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 87 Thông tư số 55/2023/TT-BTC, ngày 15/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; mức hỗ trợ từ nguồn ngân sách Trung ương phân bổ là 50% kinh phí nhưng không quá 25 triệu đồng/điểm”.
- Bổ sung Điều 9b vào sau Điều 9a như sau: “Điều 9b. Chi nâng cao hiệu quả hoạt động của các hình thức tổ chức sản xuất: nội dung hỗ trợ theo quy định tại khoản 1 Điều 90 Thông tư số 55/2023/TT-BTC của Bộ Trưởng Bộ Tài chính; mức hỗ trợ từ nguồn ngân sách Trung ương phân bổ là 50% kinh phí nhưng không quá 15 triệu đồng/mô hình”.
- Sửa đổi, bổ sung Điều 12: “Điều 12. Chi thực hiện Chương trình phát triển du lịch nông thôn trong XDNTM”.
Nội dung chi thực hiện theo Quyết định số 922/QĐ-TTg, ngày 02/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn. Mức hỗ trợ từ nguồn ngân sách tỉnh phân bổ là 100% kinh phí theo từng nội dung chi cụ thể như sau: cải tạo, nâng cấp và hoàn thiện kết cấu hạ tầng đồng bộ: không quá 02 tỷ đồng/điểm du lịch; thiết kế, cải tạo cảnh quan kiến trúc và môi trường: không quá 300 triệu đồng/điểm du lịch; thực hiện hệ thống chỉ dẫn, chỉ báo: không quá 150 triệu đồng/điểm du lịch; bố trí và xây dựng điểm trưng bày, giới thiệu và bán sản phẩm nông nghiệp, sản phẩm làng nghề truyền thống, đồ lưu niệm: không quá 50 triệu đồng/điểm du lịch; xây dựng điểm nghỉ dọc theo các tuyến đường giao thông: không quá 150 triệu đồng/điểm du lịch; phục dựng mô hình sản xuất các sản phẩm truyền thống, nhà trưng bày nông cụ: không quá 150 triệu đồng/mô hình; xây dựng và số hóa thông tin, tài liệu thuyết minh: không quá 150 triệu đồng/điểm du lịch.
Chi hỗ trợ xây dựng và triển khai mô hình thí điểm phát triển du lịch nông thôn theo hướng du lịch xanh, có trách nhiệm và bền vững theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt: mức hỗ trợ từ nguồn ngân sách Trung ương phân bổ là 50% nhưng không quá 500 triệu đồng/mô hình.
Ngoài ra, NQ còn bổ sung Điều 12a vào sau Điều 12 “Chi bảo tồn và phát huy di sản văn hóa”; bổ sung Điều 14a vào sau Điều 14 “Chi thu gom, tái chế, tái sử dụng các loại chất thải theo nguyên lý tuần hoàn; tăng cường công tác quản lý chất thải nhựa trong hoạt động sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp ở Việt Nam; xây dựng cộng đồng dân cư không rác thải nhựa”; bổ sung Điều 21a sau Điều 21 “Tăng cường đảm bảo an ninh và trật tự xã hội nông thôn”; bổ sung Điều 21b vào sau Điều 21a “Chi xây dựng lực lượng dân quân tự vệ; xây dựng địa bàn nông thôn mới”; ngoài ra còn sửa đổi, bổ sung một số nội dung khác; bãi bỏ Điều 3, Điều 4, Điều 5, Điều 8, Điều 10, Điều 11 và Điều 13.
6. NQ thông qua nhiệm vụ điều chỉnh tổng thể Quy hoạch phân khu xây dựng Khu công nghiệp Cầu Quan, tỉnh Trà Vinh
NQ thông qua nhiệm vụ điều chỉnh tổng thể Quy hoạch phân khu xây dựng Khu Công nghiệp Cầu Quan, tỉnh Trà Vinh với những nội dung: tên quy hoạch: Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch phân khu xây dựng Khu Công nghiệp Cầu Quan, tỉnh Trà Vinh; phạm vi, ranh giới lập điều chỉnh quy hoạch: vị trí tại thị trấn Cầu Quan, huyện Tiểu Cần và xã Ninh Thới, huyện Cầu Kè. Quy mô: điều chỉnh giảm diện tích từ 130,33ha thành 120ha (theo Quyết định số 1107/QĐ-TTg, ngày 21/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ; Công văn số 893/TTg-KTN, ngày 05/6/2009 và Công văn số 2628/TTg-KTN, ngày 22/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ).
Mục tiêu điều chỉnh quy hoạch: đảm bảo phù hợp với chủ trương của Thủ tướng Chính phủ, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng và các quy định hiện hành; đảm bảo phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh hiện nay và thống nhất, đồng bộ với Quy hoạch tỉnh Trà Vinh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch sử dụng đất của địa phương.
7. NQ sửa đổi khoản 3 Điều 1 của NQ số 21/2021/NQ-HĐND, ngày 09/12/2021 của HĐND tỉnh quy định các loại phí thuộc lĩnh vực môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
NQ này quy định cụ thể về mức thu: đối với giấy phép môi trường do UBND tỉnh cấp mới/cấp lại:
+ Trường hợp thành lập hội đồng thẩm định/tổ thẩm định đối với dự án đầu tư đã có quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, mức thu 3,2 triệu đồng/giấy phép (bổ sung mới).
+ Trường hợp thành lập hội đồng thẩm định đối với dự án đầu tư không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường, mức thu 4,2 triệu đồng/giấy phép (giảm 100 ngàn đồng so với NQ số 21/2021/NQ-HĐND).
+ Thành lập đoàn kiểm tra cấp Giấy phép môi trường, mức thu 3,8 triệu đồng đồng/giấy phép (tăng 700 ngàn đồng so với NQ số 21/2021/NQ-HĐND, bổ sung theo trường hợp thành lập đoàn kiểm tra).
+ Cấp giấy phép môi trường thông qua hệ thống dịch vụ công mức độ 4, mức thu 1,2 triệu đồng/giấy phép (bổ sung mới).
+ Điều chỉnh giấy phép môi trường: mức thu 2,6 triệu đồng/giấy phép (giảm 500 ngàn đồng so với NQ số 21/2021/NQ-HĐND).
- Đối với giấy phép môi trường do UBND cấp huyện cấp mới/cấp lại:
+ Trường hợp thành lập tổ thẩm định cấp giấy phép môi trường, mức thu 2,7 triệu đồng/giấy phép (không thay đổi so với NQ số 21/2021/NQ-HĐND).
+ Trường hợp kiểm tra cấp giấy phép môi trường, mức thu 2,3 triệu đồng/giấy phép (tăng 300 ngàn đồng so với NQ số 21/2021/NQ-HĐND).
+ Cấp giấy phép môi trường thông qua hệ thống dịch vụ công mức độ 4, mức thu 1,2 triệu đồng/giấy phép (bổ sung mới).
+ Điều chỉnh giấy phép môi trường: mức thu 2,4 triệu đồng/giấy phép (tăng 400 ngàn đồng so với NQ số 21/2021/NQ-HĐND).
Mức thu phí nêu trên không bao gồm chi phí lấy mẫu và phân tích mẫu môi trường.
Về thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí: Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện thu phí đối với trường hợp do UBND tỉnh cấp, Phòng Tài nguyên và Môi trường thực hiện thu phí đối với trường hợp do UBND cấp huyện cấp; nộp 100% số tiền phí vào ngân sách Nhà nước theo quy định của pháp luật hiện hành; việc kê khai, nộp phí theo tháng và quyết toán năm theo quy định.
8. NQ thông qua Quy chế quản lý kiến trúc đô thị thị trấn Long Thành, huyện Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh
Quy chế này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động kiến trúc và xây dựng công trình kiến trúc tại thị trấn Long Thành, huyện Duyên Hải. Mục tiêu: quản lý cảnh quan đô thị, kiến trúc các công trình xây dựng theo quy hoạch đô thị được duyệt, kiểm soát việc xây dựng mới, cải tạo, chỉnh trang đô thị theo định hướng phát triển kiến trúc, bảo vệ cảnh quan, môi trường, bản sắc văn hóa dân tộc, đặc trưng kiến trúc đô thị thị trấn Long Thành, huyện Duyên Hải…
Nội dung quy chế quản lý kiến trúc đô thị thị trấn Long Thành, huyện Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh gồm 04 chương với 17 điều, bao gồm: Chương I: Quy định chung; Chương II: Quản lý kiến trúc, không gian cảnh quan; Chương III: Quản lý, bảo vệ công trình kiến trúc có giá trị và Chương IV: Tổ chức thực hiện.
9. NQ thông qua Quy chế quản lý kiến trúc đô thị thị xã Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh
Quy chế này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động kiến trúc và xây dựng công trình kiến trúc tại thị xã Duyên Hải. Mục tiêu: quản lý cảnh quan đô thị, kiến trúc các công trình xây dựng theo quy hoạch đô thị được duyệt, kiểm soát việc xây dựng mới, cải tạo, chỉnh trang đô thị theo định hướng phát triển kiến trúc, bảo vệ cảnh quan, môi trường, bản sắc văn hóa dân tộc, đặc trưng kiến trúc đô thị thị xã Duyên Hải.
Nội dung quy chế quản lý kiến trúc đô thị thị xã Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh gồm 04 chương với 17 điều, bao gồm: Chương I: Quy định chung; Chương II: Quản lý kiến trúc, không gian cảnh quan; Chương III: Quản lý, bảo vệ công trình kiến trúc có giá trị và Chương IV: Tổ chức thực hiện
10. NQ thông qua Quy chế quản lý kiến trúc đô thị thị trấn Cầu Kè, huyện Cầu Kè, tỉnh Trà Vinh
Quy chế này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động kiến trúc và xây dựng công trình kiến trúc tại thị trấn Cầu Kè, huyện Cầu Kè. Mục tiêu: quản lý cảnh quan đô thị, kiến trúc các công trình xây dựng theo quy hoạch đô thị được duyệt, kiểm soát việc xây dựng mới, cải tạo, chỉnh trang đô thị theo định hướng phát triển kiến trúc, bảo vệ cảnh quan, môi trường, bản sắc văn hóa dân tộc, đặc trưng kiến trúc đô thị thị trấn Cầu Kè, huyện Cầu Kè…
Quy chế quản lý kiến trúc đô thị thị trấn Cầu Kè, huyện Cầu Kè, tỉnh Trà Vinh gồm 04 chương với 17 điều, bao gồm: Chương I: Quy định chung; Chương II: Quản lý kiến trúc, không gian cảnh quan; Chương III: Quản lý, bảo vệ công trình kiến trúc có giá trị và Chương IV: Tổ chức thực hiện.
11. NQ thông qua Quy chế quản lý kiến trúc đô thị thị trấn Châu Thành, huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh
Quy chế này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động kiến trúc và xây dựng công trình kiến trúc tại thị trấn Châu Thành, huyện Châu Thành. Mục tiêu: quản lý cảnh quan đô thị, kiến trúc các công trình xây dựng theo quy hoạch đô thị được duyệt, kiểm soát việc xây dựng mới, cải tạo, chỉnh trang đô thị theo định hướng phát triển kiến trúc, bảo vệ cảnh quan, môi trường, bản sắc văn hóa dân tộc, đặc trưng kiến trúc đô thị thị trấn Châu Thành, huyện Châu Thành…
Quy chế quản lý kiến trúc đô thị thị trấn Châu Thành, huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh gồm 04 chương với 17 điều, bao gồm: Chương I: Quy định chung; Chương II: Quản lý kiến trúc, không gian cảnh quan; Chương III: Quản lý, bảo vệ công trình kiến trúc có giá trị và Chương IV: Tổ chức thực hiện.
KIM LOAN